Tổ chức bộ máy Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam

Các đơn vị chức năng

  • Văn phòng: quản lý công tác tổ chức cán bộ, công tác hành chính và quản trị, xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ
  1. Xây dựng và trình Viện trưởng ban hành và tổ chức thực hiện các quy chế, quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
  2. Giúp Viện trưởng quản lý công tác tổ chức, cán bộ và quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của Viện.
  3. Quản lý và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của Viện.
  4. Giúp Viện trưởng quản lý công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ trong toàn Viện.
  5. Quản lý đất đai, nhà cửa của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam.
  6. Làm đầu mối giúp Viện trưởng thực hiện chức năng và nhiệm vụ về công tác pháp chế của Viện.
  7. Giúp Viện trưởng thực hiện công tác thanh tra nội bộ, giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
  8. Quản lý kinh phí hoạt động của đơn vị tài chính cấp III Văn phòng Viện, thực hiện các chế độ tài chính, chính sách xã hội đối với cán bộ viên chức của khối cơ quan chức năng của Viện.
  9. Giúp Viện trưởng quản lý, tổ chức thực hiện và theo dõi kiểm tra công tác khen thưởng, kỷ luật, công tác tự vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động của Viện.
  10. Tổ chức và thực hiện công tác bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, công chức của khối cơ quan Viện.
  11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị, lễ tân và bảo vệ phục vụ cho hoạt động của Khối cơ quan chức năng của Viện
  • Ban Kế hoạch và Quản lý khoa học: xây dựng, chỉ đạo và quản lý công tác kế hoạch, quản lý khoa học, tài chính, đầu tư tăng cường trang thiết bị, thông tin đại chúng, thông tin khoa học và công tác đào tạo chuyên môn, đào tạo sau đại học
  1. Giúp Viện trưởng nghiên cứu xây dựng chính sách, phương hướng chiến lược phát triển năng lượng nguyên tử, các chương trình, đề tài dự án đầu tư lớn để phát triển ngành năng lượng nguyên tử. Tổ chức tư vấn, kiểm định, đánh giá các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Viện theo phân cấp...
  2. Tham gia nghiên cứu xây dựng các dự án, văn bản pháp quy về năng lượng nguyên tử trình cấp trên phê duyệt.
  3. Giúp Viện trưởng xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch tài chính của Viện.
  4. Giúp Viện trưởng quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp, các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học kỹ thuật.
  5. Giúp Viện trưởng quản lý tài chính trong Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ tài chính cấp II.
  6. Thực hiện hoặc phối hợp với các đơn vị triển khai kế hoạch đầu tư tăng cường trang thiết bị và quản lý vật tư, trang thiết bị của Viện.
  7. Thống kê và đánh giá các hoạt động khoa học công nghệ trong toàn Viện.
  8. Thực hiện nhiệm vụ thông tin đại chúng, thông tin khoa học công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Thực hiện xuất bản các ấn phẩm, bản tin, tài liệu khoa học của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam.
  9. Giúp Viện trưởng xây dựng và quản lý Website của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam.
  10. Tổ chức và quản lý công tác đào tạo chuyên môn và đào tạo sau đại học.
  11. Giúp Viện trưởng tổ chức và quản lý hoạt động tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu trong toàn Viện.
  • Ban Hợp tác quốc tế: xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế; hướng dẫn, theo dõi và quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi toàn Viện theo phân cấp của Bộ Khoa học và Công nghệ
  1. Giúp Viện trưởng xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức và cơ chế quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế về năng lượng nguyên tử của Viện theo phân cấp của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  2. Tổ chức triển khai kế hoạch hợp tác quốc tế về năng lượng nguyên tử. Hướng dẫn xây dựng, quản lý, thống kê và đánh giá các dự án và các hoạt động hợp tác quốc tế về năng lượng nguyên tử.
  3. Tổ chức quản lý công tác an toàn bức xạ và an toàn hạt nhân của Viện. Tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện và lập báo cáo hàng năm về công tác quan trắc phóng xạ môi trường của Viện. Quản lý dịch vụ đo liều bức xạ trong toàn Viện và lập báo cáo hàng năm về công tác này. Tổ chức quản lý công tác kiểm chuẩn các thiết bị hạt nhân và thiết bị đo liều bức xạ của Viện, phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho xử lý các sự cố và tai nạn bức xạ và hạt nhân.
  4. Phối hợp nghiên cứu để xây dựng cơ chế, chính sách thực hiện các điều ước quốc tế về hạt nhân.
  5. Giúp Viện trưởng phối hợp quản lý các đoàn vào, đoàn ra, các hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn quốc tế do các cơ quan Việt Nam đăng cai tổ chức trong khuôn khổ các hoạt động hợp tác quốc tế do Viện quản lý

Các đơn vị nghiên cứu, triển khai

  1. Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân: Institute for Nuclear Science and Technique (INST)
  2. Viện Nghiên cứu hạt nhân: Nuclear Research Institute (NRI) tại 1 đường Nguyên Tử Lực và 13-15A, Đinh Tiên Hoàng, Đà Lạt, Lâm Đồng, nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học và kỹ thuật hạt nhân
    1. Quản lý, vận hành an toàn và khai thác có hiệu quả Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt.
    2. Tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển ứng dụng kỹ thuật hạt nhân và năng lượng nguyên tử vào các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân.
    3. Xây dựng tiềm lực về cơ sở vật chất kỹ thuật và đào tạo nhân lực cho sự phát triển của Viện và Ngành.
    4. Đảm bảo an toàn trong các hoạt động của Viện. Hỗ trợ kỹ cho hoạt động quản lý nhà nước về an toàn bức xạ, an toàn hạt nhân. Nghiên cứu phát triển kỹ thuật xử lý chất thải phóng xạ và ứng phó khẩn cấp trong xử lý sự cố bức xạ và hạt nhân. Thực hiện quan trắc phóng xạ môi trường trong mạng lưới quốc gia, kiểm chuẩn các thiết bị bức xạ và thiết bị đo liều bức xạ theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
    5. Thực hiện việc chuyển giao công nghệ và dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử và các lĩnh vực có liên quan theo quy định của pháp luật.
    6. Thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết với các cơ quan trong và ngoài nước về các lĩnh vực có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Viện theo quy định của pháp luật.
    7. Quản lý tổ chức, nhân sự của Viện NCHN
  3. Viện Công nghệ xạ hiếm: Institute for Technology of Radioactive and Rare Elements (ITRRE) tại 48 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
  4. Trung tâm Ứng dụng Kỹ thuật Hạt nhân trong Công nghiệp
  5. Trung tâm Hạt nhân thành phố Hồ Chí Minh: Centre for Nuclear Techniques in HoChiMinh City (CNT) tại 217 Nguyễn Trãi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
  6. Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai công nghệ bức xạ: Research and Development Center for Radiation Technology (VINAGAMMA) tại Truông tre, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
  7. Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội
  8. Viện Ứng dụng Bức xạ Đà Nẵng
  9. Trung tâm đánh giá không phá hủy

Doanh nghiệp trực thuộc

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam http://mobi.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?Arti... http://www.inst.gov.vn http://www.most.gov.vn/c_vbqp/cb_tracuu/nam2004/TV... http://www.vaec.gov.vn/tabid/472/default.aspx http://www.vinatom.gov.vn/ http://www.vinatom.gov.vn http://www.vinatom.gov.vn/News/baiviet.php?EV=1&id... http://www.vinatom.gov.vn/TabId/676/ArticleId/1169... http://www.vinatom.gov.vn/Userfiles/File/18-thong%... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d...